Chỉ báo tương quan cặp tiền tệ cho MetaTrader được phát triển đặc biệt để hỗ trợ các nhà giao dịch ngoại hối. Nó cho phép người dùng theo dõi chuyển động trung bình của giá giữa bất kỳ hai cặp tiền tệ nào trong một khung thời gian nhất định. Thông qua những phân tích này, nhà giao dịch có thể nhận diện ba khả năng: thứ nhất, các cặp tiền tệ có tương quan tích cực sẽ di chuyển theo cùng một hướng; thứ hai, các cặp có tương quan tiêu cực sẽ di chuyển ngược chiều; và thứ ba, chúng có thể di chuyển một cách ngẫu nhiên. Những thông tin này giúp nhà giao dịch đưa ra lựa chọn thông minh hơn trong quyết định giao dịch.

Khác với hầu hết các chỉ báo tương quan tiền tệ thường cung cấp kết quả dưới dạng bảng hoặc biểu đồ, chỉ báo tương quan cặp tiền tệ cho MT4 hiển thị thông tin qua biểu đồ histogram trong cửa sổ chỉ báo. Biểu đồ này thể hiện mối tương quan giữa hai cặp tiền tệ bằng các thanh histogram màu xanh lá cây và đỏ.
Về phương pháp giao dịch với chỉ báo MT4 này, bạn có thể tham khảo biểu đồ EURUSD để thấy mối tương quan giữa EURUSD và USDCHF. Khi hai cặp tiền tệ này có mối tương quan âm, histogram sẽ đổi màu mỗi khi xu hướng thay đổi. Nhà giao dịch có thể xác nhận sự thay đổi này qua việc theo dõi cả hai cặp tiền tệ.
Nếu hai cặp tiền tệ có tương quan tích cực, chúng thường di chuyển cùng chiều. Các nhà giao dịch Forex tận dụng điểm tương đồng này để xác định xu hướng trong một loại tiền tệ và so sánh với loại tiền tệ còn lại. Những cặp tương quan như GBPUSD và GBPJPY hay AUDUSD và XAUUSD là những ví dụ điển hình. Qua đó, họ có thể phân bổ lệnh để giảm thiểu rủi ro, vì mỗi loại tiền tệ sẽ phản ứng khác nhau với các điều kiện thị trường.
Ngược lại, các cặp tiền tệ có tương quan tiêu cực thường di chuyển theo hướng đối lập, và các nhà giao dịch thường sử dụng chúng để phòng ngừa rủi ro lẫn nhau. Việc này giúp quản lý rủi ro hiệu quả hơn, chẳng hạn như nắm giữ các vị thế ngược nhau giữa EURUSD và USDCHF hay giữa EURGBP và GBPUSD.
Chỉ báo tương quan cặp tiền tệ cho MetaTrader cũng giúp xác định xem các cặp tiền tệ có di chuyển một cách ngẫu nhiên và không có mối liên hệ nào hay không.
Các nhà giao dịch mới thường mắc phải lỗi nắm giữ các vị thế có tương quan tiêu cực cùng lúc, dẫn đến việc các giao dịch này hủy bỏ hiệu quả lẫn nhau. Chỉ báo tương quan cặp tiền tệ MT4 giúp họ tránh sai lầm này, trong khi các nhà giao dịch có kinh nghiệm lại có thể kết hợp chỉ báo vào nhiều chiến lược giao dịch khác nhau.
Tóm lại, chỉ báo tương quan cặp tiền tệ cho MetaTrader là một công cụ hữu ích giúp các nhà giao dịch ngoại hối hiểu rõ hơn về mối tương quan và áp dụng chúng vào các chiến lược giao dịch hiệu quả.

ActiveLevel: Mức dùng để tính histogram.
PassiveLevel: Mức dùng để tính histogram của chỉ báo.
symbol1: Ký hiệu đầu tiên của cặp tiền tệ để tương quan.
MAPeriod1: Chu kỳ dùng để tính trung bình động đầu tiên.
MAMethod1: Phương pháp tính trung bình động.
MAPrice1: Giá dùng để tính trung bình động.
MaAvg1: Chu kỳ trung bình động dùng để tính trung bình động thứ hai.
MAMet1: Phương pháp dùng để tính trung bình động thứ hai.
symbol2: Cặp tiền tệ dùng để tương quan với cặp trước đó.
MAPeriod1: Chu kỳ trung bình động.
MAMethod1: Phương pháp tính trung bình động.
MAPrice1: Giá trung bình động.
MaAvg1: Chu kỳ của trung bình động dùng cho trung bình động thứ hai.
MAMet1: Phương pháp tính trung bình động thứ hai.
PassiveLevel: Mức dùng để tính histogram của chỉ báo.
symbol1: Ký hiệu đầu tiên của cặp tiền tệ để tương quan.
MAPeriod1: Chu kỳ dùng để tính trung bình động đầu tiên.
MAMethod1: Phương pháp tính trung bình động.
MAPrice1: Giá dùng để tính trung bình động.
MaAvg1: Chu kỳ trung bình động dùng để tính trung bình động thứ hai.
MAMet1: Phương pháp dùng để tính trung bình động thứ hai.
symbol2: Cặp tiền tệ dùng để tương quan với cặp trước đó.
MAPeriod1: Chu kỳ trung bình động.
MAMethod1: Phương pháp tính trung bình động.
MAPrice1: Giá trung bình động.
MaAvg1: Chu kỳ của trung bình động dùng cho trung bình động thứ hai.
MAMet1: Phương pháp tính trung bình động thứ hai.
Reviews
There are no reviews yet.